Tra điểm chuẩn vào lớp 10 THPT công lập ở Hà Nội
VOV.VN - Phần lớn điểm chuẩn các trường công đều tăng từ 0, 5 đến 1 điểm. Năm nay, trường THPT Chu Văn An lấy điểm cao nhất: 55 điểm
Chiều tối 26/6, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2015 - 2016.
Phần lớn điểm chuẩn các trường đều tăng từ 0, 5 đến 1 điểm. Năm nay, các trường trung học phổ thông có điểm chuẩn cao gồm Chu Văn An 55 điểm, Thăng Long 53.5 điểm, Kim Liên 53.5 điểm, Yên Hoà 53 điểm, Việt Đức 52.5 điểm , Trần Phú 51.5 điểm...
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội cũng có văn bản gửi tới các trường THPT về việc tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2015-2016. Theo đó, thời gian tuyển sinh từ ngày 25/6/2015 đến 27/6/2015: Nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT chuyên; Từ ngày 27/6/2015 đến 29/6/ 2015: Nhận hồ sơ của học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập; Từ ngày 29/6/2015 đến ngày 30/6/2015: Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu); Từ ngày 05/7/2015 đến ngày 06/7/2015: Nhận hồ sơ tuyển bổ sung vào lớp 10 THPT không chuyên (nếu thiếu chỉ tiêu).
Sở lưu ý các trường tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh cần phải lập danh sách học sinh nộp hồ sơ theo từng ngày tuyển sinh (có biểu mẫu kèm theo), tổ chức lưu trữ, bảo quản, sắp xếp đảm bảo khoa học, an toàn. Hội đồng tuyển sinh trường THPT công lập nộp bản sao danh sách học sinh nộp hồ sơ tuyển sinh cho Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội. Đợt 1: ngày 01/7/2015. Đợt 2: ngày 07/7/2015.
BẢNG ĐIỂM CHUẨN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 - 2016
(Kèm theo Quyết định số 6080/QĐ-SGD&ĐT ngày 26/6/2015)
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chu Văn An |
55,0 |
Tiếng Nhật:52,0 |
2. |
Phan Đình Phùng |
52,0 |
|
3. |
Phạm Hồng Thái |
51,0 |
|
4. |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
49,0 |
|
5. |
Tây Hồ |
47,0 |
|
6. |
Thăng Long |
53,5 |
|
7. |
Việt Đức |
52,5 |
Tiếng Nhật:48,5 |
8. |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
51,5 |
|
9. |
Trần Nhân Tông |
49,5 |
Tiếng Pháp:46,0 |
10. |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
50,0 |
|
11. |
Kim Liên |
53,5 |
Tiếng Nhật:45,5 |
12. |
Yên Hoà |
53,0 |
|
13. |
Lê Quý Đôn- Đống Đa |
52,0 |
|
14. |
Nhân Chính |
52,5 |
|
15. |
Cầu Giấy |
50,5 |
|
16. |
Quang Trung-Đống Đa |
49,5 |
|
17. |
Đống Đa |
49,0 |
|
18. |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
47,0 |
|
19. |
Ngọc Hồi |
48,0 |
|
20. |
Hoàng Văn Thụ |
46,5 |
|
21. |
Việt Nam –Ba Lan |
45,0 |
|
22. |
Trương Định |
43,0 |
|
23. |
Ngô Thì Nhậm |
43,5 |
|
24. |
Nguyễn Gia Thiều |
51,5 |
|
25. |
Cao Bá Quát- Gia Lâm |
49,0 |
|
26. |
Lý Thường Kiệt |
49,0 |
|
27. |
Yên Viên |
47,0 |
|
28. |
Dương Xá |
45,5 |
|
29. |
Nguyễn Văn Cừ |
43,5 |
|
30. |
Thạch Bàn |
43,0 |
|
31. |
Phúc Lợi |
45,0 |
|
32. |
Liên Hà |
49,5 |
|
33. |
Vân Nội |
44,0 |
|
34. |
Mê Linh |
46,5 |
|
35. |
Đông Anh |
45,0 |
|
36. |
Cổ Loa |
47,0 |
|
37. |
Sóc Sơn |
46,5 |
|
38. |
Yên Lãng |
43,5 |
|
39. |
Bắc Thăng Long |
42,0 |
|
40. |
Đa Phúc |
42,5 |
|
41. |
Trung Giã |
42,5 |
|
42. |
Kim Anh |
40,0 |
|
43. |
Xuân Giang |
40,0 |
|
44. |
Tiền Phong |
39,0 |
|
45. |
Minh Phú |
35,5 |
|
46. |
Quang Minh |
35,5 |
|
47. |
Tiến Thịnh |
32,5 |
|
48. |
Tự Lập |
26,5 |
|
49. |
Nguyễn Thị Minh Khai |
52,0 |
|
50. |
Xuân Đỉnh |
49,0 |
|
51. |
Hoài Đức A |
47,0 |
|
52. |
Đan Phượng |
48,5 |
|
53. |
Thượng Cát |
42,5 |
|
54. |
Trung Văn |
42,0 |
|
55. |
Hoài Đức B |
41,0 |
|
56. |
Tân Lập |
39,5 |
|
57. |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
41,0 |
|
58. |
Đại Mỗ |
38,5 |
|
59. |
Hồng Thái |
39,0 |
|
60. |
Sơn Tây |
47,5 |
Tiếng Pháp:37,0 |
61. |
Tùng Thiện |
43,5 |
|
62. |
Quảng Oai |
37,0 |
|
63. |
Ngô Quyền-Ba Vì |
34,5 |
|
64. |
Ngọc Tảo |
40,5 |
|
65. |
Phúc Thọ |
39,0 |
|
66. |
Ba Vì |
30,5 |
|
67. |
Vân Cốc |
35,5 |
|
68. |
Bất Bạt |
24,5 |
|
69. |
Xuân Khanh |
25,0 |
|
70. |
Minh Quang |
23,0 |
|
71. |
Quốc Oai |
47,0 |
|
72. |
Thạch Thất |
44,0 |
|
73. |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất |
43,5 |
|
74. |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
39,0 |
|
75. |
Minh Khai |
37,0 |
|
76. |
Cao Bá Quát- Quốc Oai |
38,0 |
|
77. |
Bắc Lương Sơn |
34,0 |
|
78. |
Lê Quý Đôn – Hà Đông |
51,5 |
|
79. |
Quang Trung- Hà Đông |
47,5 |
|
80. |
Thanh Oai B |
44,0 |
|
81. |
Chương Mỹ A |
45,0 |
|
82. |
Xuân Mai |
40,0 |
|
83. |
Nguyễn Du – Thanh Oai |
41,5 |
|
84. |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
39,0 |
|
85. |
Chúc Động |
34,5 |
|
86. |
Thanh Oai A |
39,0 |
|
87. |
Chương Mỹ B |
29,0 |
|
88. |
Lê Lợi – Hà Đông |
43,5 |
|
89. |
Thường Tín |
44,5 |
|
90. |
Phú Xuyên A |
38,5 |
|
91. |
Đồng Quan |
40,5 |
|
92. |
Phú Xuyên B |
33,0 |
|
93. |
Tô Hiệu -Thường Tín |
34,0 |
|
94. |
Tân Dân |
30,5 |
|
95. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
36,0 |
|
96. |
Vân Tảo |
31,5 |
|
97. |
Lý Tử Tấn |
29,5 |
|
98. |
Mỹ Đức A |
44,5 |
|
99. |
Ứng Hoà A |
38,0 |
|
100. |
Mỹ Đức B |
30,5 |
|
101. |
Trần Đăng Ninh |
30,0 |
|
102. |
Ứng Hoà B |
27,5 |
|
103. |
Hợp Thanh |
27,0 |
|
104. |
Mỹ Đức C |
24,0 |
|
105. |
Lưu Hoàng |
22,0 |
|
106. |
Đại Cường |
22,0 |
|