Hà Nội: Hạ điểm chuẩn vào lớp 10 ở nhiều trường công lập
(VOV) - Trường Chu Văn An hạ 1,5 điểm so với trước, điểm xét tuyển còn 52 điểm.
Ngày 16/7, Giám đốc Sở Giá dục-Đào tạo Hà Nội đã ký quyết định duyệt điểm chuẩn đợt 2 vào các trường THPT công lập năm học 2013-2014.
Theo đó, nhiều trường THPT hạ điểm chuẩn so với thông báo lần trước. Những trường có điểm chuẩn khá cao khi xét tuyển cũng đồng loạt hạ điểm. Trường Chu Văn An hạ 1,5 điểm so với trước, điểm xét tuyển còn 52 điểm. Như vậy, so với năm ngoái, điểm chuẩn của trường Chu Văn An năm nay hạ tới 4 điểm.
Trường THPT Phan Đình Phùng hạ 0,5 điểm so với lần công bố trước, còn 49 điểm. So với năm ngoái, điểm chuẩn của trường này thấp hơn tới 5 điểm.
Trường THPT Nguyễn Trãi cũng hạ 0,5 điểm. Mức điểm chuẩn vào trường theo công bố lần 2 là 45,5 điểm.
Sở yêu cầu, căn cứ vào điểm chuẩn, Hiệu trưởng các trường THPT công lập tổ chức tiếp nhận học sinh trúng tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của Sở GD-ĐT Hà Nội.
Trước đó, ngày 10/7, Giám đốc Sở GD-ĐT Hà Nội đã ban hành quyết định duyệt điểm chuẩn vào các trường THPT công lập năm học 2013-2014.
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chu Văn An |
52,0 |
|
2. |
Phan Đình Phùng |
49,0 |
|
3. |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
45,5 |
|
4. |
Tây Hồ |
42,5 |
Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5 |
5. |
Thăng Long |
51,0 |
|
6. |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
49,0 |
|
7. |
Trần Nhân Tông |
47,0 |
|
8. |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
45,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0 |
9. |
Kim Liên |
50,0 |
|
10. |
Yên Hoà |
49.5 |
|
11. |
Nhân Chính |
48,0 |
|
12. |
Cầu Giấy |
46,0 |
|
13. |
Quang Trung-Đống Đa |
46,0 |
|
14. |
Đống Đa |
45,0 |
|
15. |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
42,5 |
Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5 |
16. |
Hoàng Văn Thụ |
41,5 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5 |
17. |
Việt Nam –Ba Lan |
41,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0 |
18. |
Trương Định |
40,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0 |
19. |
Nguyễn Gia Thiều |
48,0 |
|
20. |
Lý Thường Kiệt |
44,5 |
|
21. |
Nguyễn Văn Cừ |
39,0 |
Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0 |
22. |
Thạch Bàn |
41,5 |
Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5 |
23. |
Mê Linh |
45,5 |
|
24. |
Yên Lãng |
41,0 |
|
25. |
Bắc Thăng Long |
40,0 |
Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0 |
26. |
Minh Phú |
30,0 |
|
27. |
Quang Minh |
28,5 |
Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5 |
28. |
Tiến Thịnh |
30,5 |
|
29. |
Xuân Đỉnh |
45,5 |
|
30. |
Trung Văn |
36,0 |
Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0 |
31. |
Tân Lập |
32,5 |
|
32. |
Đại Mỗ |
34,0 |
Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0 |
33. |
Vân Cốc |
29,0 |
|
34. |
Bất Bạt |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
35. |
Xuân Khanh |
23,0 |
Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0 |
36. |
Thạch Thất |
42,5 |
|
37. |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất |
38,0 |
|
38. |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
35,0 |
Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0 |
39. |
Cao Bá Quát- Quốc Oai |
30,0 |
|
40. |
Bắc Lương Sơn |
22,0 |
|
41. |
Xuân Mai |
34,0 |
|
42. |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
34,0 |
Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0 |
43. |
Chúc Động |
28,0 |
|
44. |
Thanh Oai A |
28,5 |
|
45. |
Chương Mỹ B |
23,0 |
Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0 |
46. |
Lê Lợi – Hà Đông |
38,0 |
Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0 |
47. |
Tân Dân |
22,0 |
Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0 |
48. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
31,0 |
Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0 |
49. |
Vân Tảo |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
50. |
Lý Tử Tấn |
24,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 |
51. |
Trần Đăng Ninh |
26,0 |
|
52. |
Lưu Hoàng |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
53. |
Đại Cường |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |